Thị trường chứng khoán là nơi người mua và người bán gặp nhau để trao đổi cổ phần vốn chủ sở hữu của các công ty đại chúng.Một số từ vựng: Asset, Bond, Big Board, Crash, Dividend, …Một số thuật ngữ và viết tắt: CAC-40, DAX index, Wall Street, Alternative minimum tax (AMT), Non-fungible token (NFT), …Những nguồn tài liệu: Stock market terminology for beginners, Dictionary of stock market, Stock market dictionary, …

Thời gian giải quyết cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán mất bao lâu?

Thời gian giải quyết cấp chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán mất 10 – 12 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Môi giới chứng khoán làm gì?

Nghề môi giới chứng khoán là một nghề đòi hỏi người hành nghề phải có chuyên môn cao, khả năng phân tích tài chính và phân tích thị trường nhanh nhạy, có thể đưa ra các quyết định nhanh và chính xác trong thời điểm cần thiết…

Đây là một nghề có thu nhập đáng mơ ước nếu thực sự có năng lực nhưng cũng là một nghề có cường độ làm việc cao và chịu nhiều áp lực. Nghề môi giới chứng khoán có thể được xem là nghề đa lĩnh vực, mà bao gồm:

Do đó, những người môi giới trong nghề hoàn toàn có thể tự tin đây là một nghề cao cấp và sử dụng rất nhiều chất xám khi thị trường chứng khoán thăng hoa.

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh

Ngoài nhân viên môi giới chứng khoán thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

Như vậy, nếu bạn thắc mắc nhân viên môi giới chứng khoán tiếng anh là gì thì câu trả lời là stockbroker, phiên âm đọc là /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/. Lưu ý là stockbroker để chỉ chung về nhân viên môi giới chứng khoán chứ không chỉ cụ thể về nhân viên môi giới chứng khoán trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về nhân viên môi giới chứng khoán trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ stockbroker trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ stockbroker rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ stockbroker chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ stockbroker ngay.

Giữa thị trường chứng khoán mới nổi, sôi động nhưng cũng đầy biến động tại Việt Nam và đặc biệt là trong nền kinh tế hội nhập thì việc hiểu rõ môi giới chứng khoán tiếng anh là gì, đóng vai trò như thế nào là một điều quan trọng. Sau đây, ACC sẽ khai thác sâu về đề tài này ở bài viết ngay sau đây.

Môi giới chứng khoán tiếng anh là gì? (Cập nhật 2022)

Theo khoản 20, Điều 6 Luật chứng khoán sửa đổi năm 2010 quy định: "Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng."

Vậy, môi giới chứng khoán là bên đại diện,bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, họ có thể là tổ chức,công ty hay cá nhân. Môi giới chứng khoán có nhiệm vụ:

- Tư vấn và tiến hành các giao dịch.

- Tìm hiểu, đánh giá, tổng hợp, kiểm tra thông tin thị trường chứng khoán trong và ngoài nước; chứng khoán và trái phiếu.

Dựa vào đó đưa ra những lời khuyên đúng đắn và vạch ra những hướng giao dịch sinh lợi cho khách hàng.

Nhân viên môi giới chứng khoán tiếng anh là gì

Nhân viên môi giới chứng khoán tiếng anh gọi là stockbroker, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/.

Để đọc đúng tên tiếng anh của nhân viên môi giới chứng khoán rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ stockbroker rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm stockbroker /ˈstɒkˌbrəʊ.kər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ stockbroker thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Xem thêm: Người môi giới bảo hiểm tiếng anh là gì

Môi giới chứng khoán tiếng anh là gì?

Môi giới chứng khoán tiếng anh là: stock broking

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thị trường chứng khoán thông dụng

Ask: Trái ngược với giá thầu, đây là mức giá tối thiểu mà người bán sẵn sàng nhận cho chứng khoán

Agent: Đó là người ghi lại các lệnh mua và bán trên thị trường tài chính cho khách hàng của mình

Averaging down: Khi một nhà đầu tư tận dụng sự sụt giảm để mua thêm cổ phiếu

Arbitrage: Một giao dịch trong đó một chứng khoán được bán để mua một chứng khoán khác, được coi là có tiềm năng thu được lợi nhuận cao hơn

Asset: Những gì được giao dịch trên thị trường, chẳng hạn như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hoặc nguyên liệu thô

Bid: Giá của nhu cầu thị trường hiện tại

Beta: Một hệ số đo lường mức độ biến động tương đối (hoặc rủi ro cụ thể) của chứng khoán so với điểm chuẩn của nó

Bear market: Một khoảng thời gian khi giá giảm

Blue chip stocks: Cổ phiếu của các công ty lớn dẫn đầu trong lĩnh vực của họ.

Bull market: Một khoảng thời gian khi giá tăng

Broker: Một trung gian chịu trách nhiệm đặt lệnh mua và bán trên thị trường

Big Board: Một thuật ngữ không chính thức cho Sở giao dịch chứng khoán New York

Buy-out: Một kế hoạch tài chính cho phép mua một công ty thông qua một công ty cổ phần

Boom: Cổ phiếu tăng giá nhanh khi số người muốn mua nhanh vượt quá số người muốn bán cổ phiếu

Bounce: Một cổ phiếu đang tăng trở lại sau khi giảm đáng kể

Bourse: Đó là nơi mà các cổ phiếu và cổ phần được niêm yết trên thị trường chứng khoán được mua và bán bởi các nhà đầu tư

Capital: Giá trị của một công ty liên quan đến giá thị trường

Cash: Một thị trường nơi cổ phiếu được trao đổi ngay lập tức thành tiền tệ

Commodities: Thương mại, với số lượng lớn nguyên liệu thô và nói chung là các nguyên liệu cơ bản hơn, có thể là kim loại, nông nghiệp, năng lượng, v.v.

Close: Giá đóng cửa sở giao dịch chứng khoán, được dùng làm tham chiếu cho ngày mở cửa giao dịch tiếp theo

Crash: Sự sụp đổ mạnh mẽ và quy mô lớn về giá của một hoặc nhiều loại tài sản

Day trading: Liên tục thực hiện các động thái đầu cơ (mua và bán) trong cùng một ngày trước khi thị trường đóng cửa

Dividend: Thu nhập của một công ty được chia đều cho các cổ đông tương ứng với số cổ phiếu họ nắm giữ

Deal: Việc bán tài sản của công ty hoặc cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Debenture: Một khoản nợ được huy động bởi một công ty, chính quyền địa phương hoặc nhà nước

Factor: Các trường hợp có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu

Fluctuate (to): Những thay đổi đi lên hoặc đi xuống của một thị trường trong một nghiên cứu dài hạn

Floatation: Bán một phần của công ty dưới hình thức cổ phiếu, sau đó được giao dịch

Going long: Có nghĩa là đã thấy trước một xu hướng tăng đối với một tài sản tài chính

Go-between: Chúng can thiệp giữa các tác nhân kinh tế bằng cách điều chỉnh cung vốn theo cầu vốn, tức là rút các khoản tiết kiệm chưa sử dụng của một số tác nhân này để cho các tác nhân khác vay hoặc cho các tác nhân khác vay lại.

Growth stocks: Cổ phiếu của một công ty mà các nhà đầu tư và thương nhân kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng

Index funds: Một quỹ đầu tư tìm cách tái tạo, càng nhiều càng tốt, hiệu suất của một tiêu chuẩn thị trường chứng khoán cụ thể

Investment: Đó là mua hoặc bán chứng khoán trên thị trường tài chính

Index: Một chỉ số mà các nhà đầu tư sử dụng để đánh giá, đánh giá và so sánh một nhóm cổ phiếu

Issue: Tăng số lượng cổ phần trong vốn cổ phần của công ty

Little Board: Một thuật ngữ không chính thức cho Sở giao dịch chứng khoán thứ hai của New York

Liquidity: Khả năng mua hoặc bán tài sản nhanh chóng với số lượng lớn

List: Để được tham gia thị trường chứng khoán

Leverage: Vay cổ phiếu từ một công ty môi giới và bán chúng với giá cao hơn, sau đó giữ lại số tiền dư thừa

Loser: Khi giá trị cổ phiếu giảm

Margin: Đó là sự khác biệt giữa tổng giá trị khoản đầu tư của một người và giá trị được cho vay bởi nhà môi giới của một người

Market Order: Yêu cầu mua hoặc bán tài sản trên thị trường chứng khoán. Nó có thể được gửi trực tiếp đến thị trường tài chính hoặc đến một trung gian

Moving average: Giá trung bình của một cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định

Mutual fund: Một công cụ tài chính dựa trên số tiền huy động được từ nhiều nhà đầu tư đối với các loại chứng khoán và cổ phiếu khác nhau

Middleman: Đồng nghĩa với broker, go-between, intermediary

Negotiator: Thực hiện các giao dịch thị trường chứng khoán thay mặt cho khách hàng của mình, những người đặt lệnh đầu tư với nó

Negotiable: Một chứng khoán thường được giao dịch trên thị trường thứ cấp sau khi được bán trên thị trường sơ cấp

Portfolio: Một tập hợp các khoản đầu tư được nắm giữ bởi một nhà đầu tư

Pink Sheet Stocks: Chứng khoán không đáp ứng các yêu cầu để được niêm yết trên thị trường tiêu chuẩn, nhưng chúng có thể được giao dịch ‘không cần kê đơn’

Price-to-earnings ratio: Nó so sánh giá hiện tại với thu nhập để xác định xem cổ phiếu được định giá quá cao hay bị định giá thấp

Plummet (to): Đồng nghĩa với lao xuống

Price: Giá trị giao dịch chứng khoán

Rally: Sự gia tăng sau thông tin tích cực hoặc cảm giác tin tưởng của công chúng

Range bound share: Một giao dịch trong đó khoản lỗ khi bán cổ phần được giảm xuống mức thấp nhất có thể

Retreat: Đề cập đến sự sụt giảm của một cổ phiếu sau khi tăng

Representative: Các chuyên gia được cấp phép kinh doanh cổ phiếu và cổ phiếu thay mặt cho các nhà đầu tư

Rocket: Một thị trường có cổ phiếu đang leo thang nhanh chóng một cách bất ngờ

Securities: Cổ phiếu và cổ phần được giao dịch trên thị trường chứng khoán

Sector: Một nhóm cổ phần của cùng một tập đoàn

Short selling: Bán chứng khoán mà bạn không sở hữu để mua lại sau này

Stock symbol: Một sự kết hợp duy nhất của các chữ cái hoặc số được sử dụng để xác định một cổ phần trên thị trường chứng khoán

Stocks: Chứng khoán và chức danh

Spike: Một sự gia tăng rất mạnh của một thị trường

Spread: Đó là biên độ giữa giá mua và giá bán của một cổ phiếu

Stake: Đóng góp tài chính từ công ty này sang công ty khác

Stock exchange: Nơi giao dịch chứng khoán

Stock market: Đồng nghĩa với Stock exchange

Stockholder: Một thể nhân hoặc pháp nhân nắm giữ cổ phần trong một công ty

Speculation: Thực hiện nhiều giao dịch tài chính ngắn hạn với kỳ vọng thu lãi vốn nhanh

Trade: Mua và bán trên thị trường tài chính

Target-date-fund: Các khoản đầu tư có ngày đáo hạn mục tiêu phù hợp với các mục tiêu chính trong cuộc sống của nhà đầu tư

Tumble: Đồng nghĩa với suy sụp, chùn bước

Trafficker: Người phụ trách quản lý kỹ thuật và tổ chức không gian quảng cáo và các chiến dịch trên trang web, ứng dụng di động hoặc mạng

Trustee: Một số tổ chức như ngân hàng, công ty đầu tư, công ty quản lý, công ty bảo hiểm

Treasury bond: Tài liệu chính thức của Hoa Kỳ cho thấy ai đó đã cho chính phủ Hoa Kỳ vay tiền sẽ được trả lại sau mười năm và tiền lãi sẽ được trả hai lần một năm

The grey market: Một hệ thống không chính thức nhưng không hoàn toàn bất hợp pháp trong đó các sản phẩm được mua và bán

Volatility: Một cổ phiếu tăng giảm nhanh chóng

Volume: Số lượng chứng khoán được giao dịch trong một phiên giao dịch hoặc giao dịch

Venture capital: Tiền được đầu tư hoặc có sẵn để đầu tư vào một công ty mới, đặc biệt là một công ty có rủi ro