Tiếng Anh Lớp 11 Unit 3 Language
p 11 - Communication and Culture -trang 15 SGK Ti
Work in groups. Discuss the following questions
What farming activities in Viet Nam do you think have negative impact on the global temperature? What do you think are the alternatives to those activities?
Student A: I think our country consumes so much meat and we all know raising livestock, such as cows, sheep, and goats releases huge amounts of methane into the atmosphere.Student B: That’s right. And people will cut down trees to make space for livestock farming, which further contributes to greenhouse gas emissions.
Student C: That’s exactly why people are advocating for a shift towards vegan diets to reduce the environmental impact.
Student B: True. And let's not forget about rice cultivation, which also has a negative impact on the global temperature.
Student C: Yes, you're right. Rice is a staple in our country, and we need to find better agricultural practices to lessen our impact on the atmosphere.
(Học sinh A: Mình nghĩ nước ta tiêu thụ rất nhiều thịt và chúng ta đều biết nuôi gia súc như bò, cừu và dê thải ra lượng khí mêtan lớn vào bầu khí quyển.
Học sinh B: Đúng vậy. Và để mở rộng chỗ cho chăn nuôi gia súc, người ta sẽ đốn cây để mở rộng đất đai, điều này góp phần làm gia tăng khí thải nhà kính.
Học sinh C: Chính vì vậy mà mọi người đang chủ trương việc chuyển sang chế độ ăn chay để giảm thiểu tác động môi trường.
Học sinh B: Đúng. Và đừng quên về canh tác trồng lúa vì nó cũng gây tác động tiêu cực đến nhiệt độ toàn cầu.
Học sinh C: Cậu nói đúng. Gạo là thực phẩm thiết yếu ở nước ta, nên chúng ta cần tìm kiếm những phương pháp nông nghiệp tốt hơn để giảm tác động lên bầu khí quyển.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 5 Communication and Culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS THPT với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Complete the sentences with a superlative adjective (Hoàn thành các câu với một tính từ so sánh nhất)
That mountain is very high. It's the highest mountain in the country.
(Ngọn núi đó rất cao. Đó là ngọn núi cao nhất trong cả nước.)
1. Look at this colourful butterfly! It's _____ butterfly in the park.
2. Olga is a good student. She's _____ student in the school.
3. That is an expensive phone. It's _____ phone in the shop.
4. It's a very hot day today. It's _____day of the year.
5. This monument is really old. It's _____ monument in our city.
6. My brother Ivan is a friendly boy. He's _____boy in our village.
7 This lesson is very interesting. It's _____ lesson of the morning.
8. That café is really bad. It's _____ café in the area.
Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
1. Student A is burning rubbish. Student B is warning him/her about the dangers of open waste burning to people's health and the environment.
Student B: Hi. What are you burning?
Student A: Hi. I’m burning rubbish. My dad asked me to do it because we have so much waste at home, and he wants to save money on waste collection service.
Student B: It seems so dangerous. I wouldn’t burn rubbish if I were you.
Student B: Well, burning rubbish emits harmful pollutants into the air, which is extremely harmful for your health. Moreover, the smoke contributes to air pollution in our neighborhood. You might want to consider recycling as a safer option to reduce waste.
Student A: Oh, really? I didn’t know that. I’ll tell my dad later. Thanks so much.
Học sinh B: Xin chào, cậu đang đốt gì vậy?
Học sinh A: Ồ, mình đang đốt rác thải. Ba mình bảo làm vậy vì trong nhà có quá nhiều rác và do muốn tiết kiệm chi phí thu gom rác.
Học sinh B: Có vẻ nguy hiểm đấy, nếu là mình thì mình sẽ không đốt vậy đâu.
Học sinh A: Thật không? Vì sao vậy?
Học sinh B: À do đốt rác thải sẽ thải ra các chất ô nhiễm cực kì hại cho sức khỏe cậu. Ngoài ra, khói khi đốt rác gây ô nhiễm không khí trong khu vực chúng ta sống. Cậu nên thử tái chế để giảm rác thải một cách an toàn và thân thiện với môi trường.
Học sinh A: Ồ, mình không biết điều đó. Mình sẽ nói với ba về việc này. Cảm ơn cậu rất nhiều.
2. Student B is building a campfire. Student A is warning him/her about the risk of starting a forest fire and the health risks.
Student B: Hi, want to help me with this campfire?
Student A: Watch out for your hands!
Student B: Oh, don’t worry, it’s an easy task so I won’t burn myself.
Student A: I must warn you that building a campfire here isn't a good idea. The forest is dry, so there's a high risk of starting a wildfire. Also, inhaling the black carbon released from burning wood can be harmful to our health. And think about the wildlife lives and habitats being in danger if there's a forest fire.
Student B: That sounds serious. Thanks for the warning.
Học sinh B: Xin chào, cậu muốn giúp muốn xây lửa trại không?
Học sinh A: Này, hãy cẩn thận với tay cậu đó!
Học sinh B: Ôi, đừng lo, nó khá đơn giản thôi nên mình không làm bản thân bị bỏng đâu. Học sinh A: Mình chỉ chỉ báo trước cho cậu biết xây lửa trại ở đây không phải là ý tưởng tốt. Rừng quanh đây khô ráo nên có nguy cơ cao gây cháy rừng. Và hít phải khói từ gỗ đốt cháy có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Và hãy nghĩ sẽ nguy hiểm đến đời sống và nơi ở của động vật hoang dã đến nhường nào nếu có cháy từng.
Học sinh B: Ồ, nghe có vẻ nghiêm trọng. Cảm ơn cậu đã cảnh báo cho mình.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 Communication (trang 31) - Global Success
1 (trang 31 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read the dialogue between Linda and Mi. Pay attention to the hightlighted questions. (Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Linda và Mi. Chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 Communication Bài 1 - Global Success
Linda: What does your best friend look like?
Mi: She’s short with long black hair. She has bright brown eyes.
Mi: She’s very kind and creative.
Linda: Bạn thân nhất của cậu trông như thế nào?
Mi: Cậu ấy thì thấp, tóc đen dài. Cậu ấy có đôi mắt nâu sáng.
Linda: Tính cách cậu ấy như thế nào?
Mi: Cậu ấy rất tốt bụng và sáng tạo.
2 (trang 31 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work with a classmate. Ask him/her about his/her best friend. Remember to use the two questions highlighted in 1. (Thực hành cùng bạn trong lớp. Hỏi bạn ấy về bạn thân nhất. Nhớ dùng hai câu hỏi được làm nổi bật ở bài 1)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 Communication Bài 2 - Global Success
B: He’s tall with short black hair. He has a straight nose and big eyes.
B: He is very smart and confident.
A: Bạn thân nhất của bạn là ai?
B: Nam là người bạn tốt nhất của tôi.
B: Cậu ấy cao với mái tóc đen ngắn. Cậu ấy có một chiếc mũi thẳng và đôi mắt to.
B: Cậu ấy rất thông minh và tự tin.
3 (trang 31 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read about these students in 4Teen magazine. Use one or two adjectives to describe them. (Đọc về các bạn học sinh trong tạp chí 4Teen. Dùng hai tính từ để miêu tả họ.)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 Communication Bài 3 - Global Success
Hướng dẫn dịch: Vinh (Việt nam, ngày sinh: 7/12): Tôi sống ở Đà Nẵng. Ở nhà, tôi có thể làm bài tập về nhà mà không cần sự giúp đỡ của bố mẹ. Ở trường, tôi thích nói tiếng Anh. Bây giờ tôi đang đi đến một câu lạc bộ Tiếng Anh.
Hướng dẫn dịch: John (Anh quốc, ngày sinh: 26/2): Tôi đến từ Cambridge. Trong thời gian rảnh, tôi vẽ tranh và chơi piano. Tôi còn giúp đỡ người một số người nhà gần nhà tôi. Tôi thường đọc cho các ông bà nghe dịp cuối tuần. Bây giờ tôi đang vẽ khu vườn của mình.
4 (trang 31 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): We may have different personalities because we have different birthdays. Read the descriptions below. Do you think they match the friends in 3? (Chúng ta có tính cách khác nhau vì chúng ta có ngày sinh khác nhau. Đọc phần miêu tả dưới đây. Em có nghĩ những tính cách này giống với các bạn ở bài tập 3 không?)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 Communication Bài 4 - Global Success
20/4 – 20/5 : đáng yêu, chăm chỉ
21/5 – 21/6 : lanh lợi, than thiện
22/6 – 22/7: chu đáo, thông minh
23/8 – 22/9: cẩn thận, chăm chỉ
23/9 – 23/10: sáng tạo, thân thiện
24/10 – 21/11: cẩn thận, hài hước
22/11 – 21/12: thông minh, tự tin
22/12 – 19/1: cẩn thận, chăm chỉ
20/1 – 18/2: thân thiện, thông minh
19/2 – 20/3: tốt bụng, sáng tạo
5 (trang 31 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the descriptions in 4. Share your opinion with the class. (Đọc phần miêu tả ở bài 4. Chia sẻ ý kiến của em với cả lớp)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 Communication Bài 5 - Global Success
Không đúng khi nói rằng tôi năng động.
Bài giảng: Unit 3 Communication - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 3: My friends:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: